Bài 2
Thăng Long (I)
昇龍 (I) | Thăng Long (I) |
傘嶺瀘江歲歲同 | Tản lĩnh 1 Lô giang 2 tuế tuế đồng |
白頭猶得見昇龍。 | Bạch đầu do đắc kiến Thăng Long |
千年巨室成官道, | Thiên niên cự thất thành quan đạo, |
一片新城沒故宮。 | Nhất phiến tân thành một cố cung |
相識美人看抱子, | Tương thức mỹ nhân khan bão tử, |
同遊俠少盡成翁。 | Ðồng du hiệp thiếu tẫn thành ông. |
關心一夜苦無睡, | Quan tâm nhất dạ khổ vô thuỵ, |
短笛聲聲明月中。 | Ðoản địch thanh thanh minh nguyệt trung. |
Dịch nghĩa: Thăng Long
Núi Tản sông Lô bao nhiêu năm vẫn thế
Đầu đã bạc rồi mà lại thấy Thăng Long
Những ngôi nhà đồ sộ ngày xưa nay đã thành đường cái quan.
Dãy thành mới làm mất cung điện xưa
Các mỹ nhân ngày trước giờ đã có con bồng
Các bạn hào hiệp thuở xưa giờ đã thành ông
Suốt đêm nghĩ ngơi, thao thức không ngủ
Văng vẳng nghe tiếng sáo trong ánh trăng
Đầu đã bạc rồi mà lại thấy Thăng Long
Những ngôi nhà đồ sộ ngày xưa nay đã thành đường cái quan.
Dãy thành mới làm mất cung điện xưa
Các mỹ nhân ngày trước giờ đã có con bồng
Các bạn hào hiệp thuở xưa giờ đã thành ông
Suốt đêm nghĩ ngơi, thao thức không ngủ
Văng vẳng nghe tiếng sáo trong ánh trăng
Dịch thơ: Thăng Long
Núi Tản 1 sông Lô 2 vẫn trập trùng
Bạc đầu ta lại thấy Thăng Long
Nhà to thời trước nay đường cái
Thành mới xây dài mất cố cung
Gái trẻ sinh con thành các mợ
Bạn bè thuở nhỏ đã nên ông
Đêm dài thao thức không sao ngủ
Bát ngát trăng vàng tiếng sáo trong.
Đỗ Đình Tuân
(dịch thơ)
Chú thích:
1: Núi Tản: tức là núi Tản Viên, thuộc huyện Ba Vì
2. Sông Lô: Một nhánh của hệ thống sông Hồng. Bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang rồi đổ vào sông Hồng Ở Việt Trì.
19/6/2014
Đỗ Đình Tuân
0 nhận xét:
Đăng nhận xét