Bài 42
Thủy liên đạo trung tảo hành
水連道中早行 | Thủy liên đạo trung tảo hành |
Bi mạc bi hề hành đạo nan, | |
Thảo đầu lộ túc phạm suy nhan | |
百年古道皆成壑 | Bách niên cổ đạo giai thành hác, |
Nhất đái bình lâm bất kiến san | |
多病一身供道路 | Đa bệnh nhất thân cung đạo lộ |
Ngũ canh tàn mộng tục hương quan. | |
偶逢歸客向余話 | Ngẫu phùng qui khách hướng dư thoại, |
昨歲朝天乍放還 | Tạc tuế triều thiên sạ phóng hoàn. |
Dịch nghĩa: Buổi sớm đi trên đường Thủy Liên
Buồn thay, thương thay phải đi con đường đầy khó khăn.
Cỏ cao quá đầu, chân dẫm sương, mặt mày phờ phạc.
Con đường xưa cũ một trăm năm đã thành con mương nước chảy,
Một dải bằng phẳng không thấy núi non.
Một thân mình lắm bệnh phải dấn mình phơi bày nơi đường xá.
Canh năm giấc mộng đã hết rồi lại tiếp tục mơ màng về chốn quê nhà.
Tình cờ ta gặp được một người khách đi về trò chuyện
Năm vừa rồi vào chầu vua, bỗng được cho trở về.
Dịch nghĩa: Buổi sớm đi trên đường Thủy Liên
Buồn thay, thương thay phải đi con đường đầy khó khăn.
Cỏ cao quá đầu, chân dẫm sương, mặt mày phờ phạc.
Con đường xưa cũ một trăm năm đã thành con mương nước chảy,
Một dải bằng phẳng không thấy núi non.
Một thân mình lắm bệnh phải dấn mình phơi bày nơi đường xá.
Canh năm giấc mộng đã hết rồi lại tiếp tục mơ màng về chốn quê nhà.
Tình cờ ta gặp được một người khách đi về trò chuyện
Năm vừa rồi vào chầu vua, bỗng được cho trở về.
Dịch thơ: Buổi sớm đi trên đường Thủy Liên
Buồn thay đường thẳm bước gian nan
Ngập cỏ dầm sương mặt héo tàn
Đường cũ trăm năm thành rãnh nước
Một vùng bằng phẳng chẳng non ngàn
Một thân lắm bệnh phơi đường xá
Tàn mộng năm canh nhớ họ hàng
May gặp người đi về kể chuyện
Chầu vua bỗng được thả về làng.
Đỗ Đình Tuân
(dịch thơ)
Chú thích
水連 | Thủy Liên: | tên một vùng ở huyện Lệ Thủy, Quảng Bình. Bài thơ được sáng tác trong thời gian được triều đình thăng chức Đông Các học sĩ, tước Du Đức Hầu đi vào Huế nhận chức. |
衰顏 | suy nhan: | vẻ mặt phờ phạc, hốc hác mệt nhọc. |
壑 | hác: | mương hào cho nước chảy, hang hốc, trống hoác. |
平臨 | bình lâm: | đến vùng bằng phẳng (lâm: đến). |
供 | cung: | bày ra, nuôi dưỡng. |
tục: | tiếp tục, tiếp nối, tiếp liền. | |
鄊關 | hương quan: | cổng làng quê, quê nhà. |
歸客 | qui khách hướng: | khách quay hướng trở về. |
余 | dư: | ta, tôi. |
乍 | sạ: | bất chợt, bỗng nhiên, không ngờ. |
放 | phóng: | tha, thả ra, buông thả. |
2/6/2014
Đỗ Đình Tuân
0 nhận xét:
Đăng nhận xét